I. Khái quát về Internet
1. Giới thiệu Internet
Internet – cũng được biết với tên gọi Net – là mạng máy tính lớn nhất thế giới, hoặc chính xác hơn là mạng của các mạng, tức bao gồm nhiều mạng máy tính trên thế giới được nối lại với nhau.
Internet – cũng được biết với tên gọi Net – là mạng máy tính lớn nhất thế giới, hoặc chính xác hơn là mạng của các mạng, tức bao gồm nhiều mạng máy tính trên thế giới được nối lại với nhau.
Internet bao gồm rất nhiều mạng trên thế giới kết nối với nhau và cho phép bất kỳ một máy tính nào trong mạng có thể kết nối bất kỳ máy nào khác để trao đổi thông tin với nhau. Một khi đã kết nối vào Internet, máy tính của bạn sẽ là một trong số hàng chục triệu thành viên của mạng khổng lồ này.
2. Internet cung cấp cho bạn những gì?
Internet là hạ tầng thông tin rất quan trọng với những đặc điểm nhanh nhất, rẻ nhất và tương đối an toàn.
Internet là môi trường kinh doanh hấp dẫn nhất trong tương lai. Các ứng dụng ngày càng phong phú trên Internet như giáo dục, y tế, giải trí … sẽ làm thay đổi, phong phú hơn cuộc sống của chúng ta.
3. Các dịch vụ trên Internet
WWW (World Wide Web) : Cung cấp thông tin dạng siêu văn bản (hypertext). Là trang thông tin đa phương tiện (gồm văn bản, âm thanh, hình ảnh, hoạt hình, video). Dịch vụ này cho phép ta duyệt từ trang web này đến trang web khác thông qua các siêu liên kết.
E-mail (Electronic Mail) : Thư điện tử. Dịch vụ này cho phép ta gởi, nhận, chuyển tiếp thư điện tử. Một bức thư điện tử có thể chứa văn bản cùng với hình ảnh, âm thanh, video…
FTP (File Transfer Protocol) : Truyền tập tin. Dịch vụ này cho phép người dùng gởi đi và lấy về các tập tin qua Internet.
News Group: Nhóm thảo luận. Dịch vụ này cho phép nhóm người có thể trao đổi với nhau về một đề tài cụ thể nào đó.
Usenet : Tập hợp vài nghìn nhóm thảo luận (Newsgroup) trên Internet. Những người tham gia vào Usernet sử dụng một chương trình đọc tin (NewsReader) để đọc các thông điệp của người khác và gởi thông điệp của mình cũng như trả lời các thông điệp khác.
Gopher : Truy cập các thông tin trên Internet bằng hệ thống menu.
Chat : là hình thức hội thoại trực tiếp trên Internet, với dịch vụ này hai hay nhiều người có thể cùng trao đổi thông tin trực tiếp qua bàn phím máy tính. Nghĩa là bất kỳ câu đánh trên máy của người này đều hiển thị trên màn hình của người đang cùng hội thoại.
Các dịch vụ cao cấp trên Internet có thể liệt kê như : Internet Telephony, Internet Fax.
4. Các thuật ngữ cần quan tâm
a. Tên miền (Domain name) : Để quản lý các máy đặt tại những vị trí vật lý khác nhau trên hệ thống mạng nhưng thuộc cùng một tổ chức, cùng lĩnh vực hoạt động… người ta nhóm các máy này vào một tên miền (domain). Trong miền này nếu có những tổ chức nhỏ hơn, lĩnh vực hoạt động hẹp hơn… thì được chia thành các miền con (sub domain). Tên miền dùng dấu chấm (.) làm dấu phân cách. Cấu trúc miền và các miền con giống như một cây phân cấp.
Dưới đây là các miền thông dụng :
com : Các tổ chức, công ty thương mại.
org : Các tổ chức phi lợi nhuận.
net : Các trung tâm hỗ trợ về mạng
edu : Các tổ chức giáo dục.
gov : Các tổ chức thuộc chính phủ
mil : Các tổ chức quân sự.
int : Các tổ chức được thành lập bởi các hiệp ước quốc tế.
Ngoài ra, mỗi quốc gia còn có một miền gồm hai ký tự. Ví dụ : vn ( Việt Nam), us (Mỹ), ca (Canada)…
Tên đầy đủ của một máy là HostName. DomainName
Ví dụ: www.hoasen.edu.vn (Đại học Hoa Sen), www.microsoft.com(Công ty Microsoft)
Dưới đây là các miền thông dụng :
com : Các tổ chức, công ty thương mại.
org : Các tổ chức phi lợi nhuận.
net : Các trung tâm hỗ trợ về mạng
edu : Các tổ chức giáo dục.
gov : Các tổ chức thuộc chính phủ
mil : Các tổ chức quân sự.
int : Các tổ chức được thành lập bởi các hiệp ước quốc tế.
Ngoài ra, mỗi quốc gia còn có một miền gồm hai ký tự. Ví dụ : vn ( Việt Nam), us (Mỹ), ca (Canada)…
Tên đầy đủ của một máy là HostName. DomainName
Ví dụ: www.hoasen.edu.vn (Đại học Hoa Sen), www.microsoft.com(Công ty Microsoft)
b. Trang web (Web page) : Trang web thực chất là một tập tin chương trình được lập trình bằng ngôn ngữ html (hyper text markup language), tạm gọi là tập tin html. Tập tin html có đuôi .htm hoặc .html. Chúng có khả năng nhún hoặc liên kết với nhiều tập tin khác thuộc nhiều chủng loại khác nhau như tập tin ảnh, video, âm thanh, text,… kể cả tập tin html khác.
c. Website : Nơi chứa các trang web của một tổ chức hoặc các nhân.
d. Homepage : Trang web đầu tiên của một Website hoặc trang web xuất hiện đầu tiên khi khởi động trình duyệt.
e. URL (Uniform Resource Locator) : Đường dẫn chỉ tới một tập tin trong một máy chủ trên Internet. Chuỗi URL thường bao gồm : tên giao thức, tên máy chủ và đường dẫn đến tập tin trong máy chủ đó. Ví dụ : http://thuvien.hoasen.edu.vn/sach-moi/hat-giong-yeu-doi.html có nghĩa là : giao thức sử dụng là http (Hypertext Transfer Prottocol), tên máy chủ là http://thuvien.hoasen.edu.vn, và đường dẫn đến tập tin cần truy cập là /sach-moi/hat-giong-yeu-doi.html .
II. Quá trình tìm tin
1. Mục đích sử dụng thông tin
Kết quả thông tin nhận được thường rất lớn nên gây mất tập trung cho sự chọn lựa. Vì vậy, cần xác định mục tiêu tổng quát khi tìm tin. Một tìm kiếm thông tin theo diện rộng sẽ tìm được một lượng lớn thông tin hơn tìm theo chiều sâu. Một cuộc tìm kiếm thông tin theo chiều sâu sẽ tìm được thông tin sát với chủ đề hơn, mặc dù số lượng thông tin sẽ ít hơn.
2. Chuẩn bị các từ khóa cần tìm
Bước xác định từ khóa và tạo lập chiến thuật tìm tin (sẽ đề cập ở phần sau) là rất quan trọng. Nhiều người, cứ bắt tay ngay vào việc tìm kiếm mà bỏ qua giai đoạn này nên mất rất nhiều thời gian, cuối cùng không thu được kết quả như ý muốn.
Vậy chọn từ khóa cần qua các bước nào?
Khái niệm từ khóa : Từ khóa là một từ hoặc cụm từ được rút trong tên chủ đề hoặc chính văn tài liệu, nó phản ánh một phần nội dung hoặc toàn bộ nội dung của chủ đề hoặc tài liệu đó.
Các bước tiến hành
B1 : Xác định từ chủ đạo để tìm kiếm thông tin cho lần đầu tiên.
Ví dụ : Tìm hiểu bệnh SARS gây tử vong ở người.
từ chủ đạo là "bệnh SARS" do đó được tìm trước.
B1 : Xác định từ chủ đạo để tìm kiếm thông tin cho lần đầu tiên.
Ví dụ : Tìm hiểu bệnh SARS gây tử vong ở người.
từ chủ đạo là "bệnh SARS" do đó được tìm trước.
B2 : Chọn từ có nghĩa, tránh chọn từ đa nghĩa, lọc bỏ các phụ từ (liên từ, giới từ, mạo từ…ví dụ : và, với, and, the, a …).
B3 : Xác định từ đồng nghĩa, từ có nghĩa liên quan (từ có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn).
3. Dùng trình duyệt, font chữ và bộ gõ tiếng Việt
Trình duyệt được dùng phổ biến là Internet Explore (hiện nay đã có phiên bản 6.0).
Nếu xem các trang tiếng Việt thường hay bị lỗi font, đọc không được. Nguyên nhân : chưa cài font tiếng Việt (thường dùng font : .VNTime hoặc VNI-Times hoặc Unicode…), hoặc font cài rồi nhưng trình duyệt nhận không được, cần chỉnh font cho phù hợp (vàoTools – Internet Options – General –Fonts để chính sửa).
Để gõ được tiếng Việt cần bật bộ gõ, dùng bộ gõ Vietkey hoặc Unikey (một số trang web tích hợp bộ gõ ngay chính trang đó nên người dùng không cần bật bộ gõ).
Nếu xem các trang tiếng Việt thường hay bị lỗi font, đọc không được. Nguyên nhân : chưa cài font tiếng Việt (thường dùng font : .VNTime hoặc VNI-Times hoặc Unicode…), hoặc font cài rồi nhưng trình duyệt nhận không được, cần chỉnh font cho phù hợp (vàoTools – Internet Options – General –Fonts để chính sửa).
Để gõ được tiếng Việt cần bật bộ gõ, dùng bộ gõ Vietkey hoặc Unikey (một số trang web tích hợp bộ gõ ngay chính trang đó nên người dùng không cần bật bộ gõ).
4. Dùng trang web thuộc lĩnh vực đang quan tâm mà bạn đã biết
Internet hiện nay rất phổ biến, có thể nói rất dễ dùng ngay cả đối tượng là trẻ em. Vì vậy, thói quen sử dụng web về lĩnh nào đó thì chính bạn là người hiểu hơn ai hết. Vậy bạn mở trang quen thuộc ấy để tìm tin, ít ra cũng không mất nhiều thời gian tìm kiếm.
5. Trang web có nhiều liên kết với trang khác
Có thể mở trang web bất kỳ, những trang này có thể bạn chưa từng duyệt qua nhưng bạn đã nghe nói thông qua phương tiện sách, báo, đài, bạn bè…v.v. Thông thường các trang web đều có liên kết với các địa chỉ web khác.
Ví dụ : http://home.vnn.vn, http://www.hcm.fpt.vn
Thông qua các trang web này bạn sẽ tìm được trang web cần thiết.
Ví dụ : http://home.vnn.vn, http://www.hcm.fpt.vn
Thông qua các trang web này bạn sẽ tìm được trang web cần thiết.
6. Dùng các công cụ dò tìm
Sự ra đời các công cụ dò tìm là rất hữu ích cho người dùng Internet. Các trang này được ví như “danh bạ” để tìm địa chỉ, tên người, nội dung trang…v.v… nói chung tìm mọi thứ mà các trang web khác đưa lên hoặc tự nó tìm đến.
Các công cụ dò tìm khá hiệu quả và phổ biến nhất hiện nay:
Các công cụ dò tìm khá hiệu quả và phổ biến nhất hiện nay:
• Công cụ tìm kiếm có ở Việt Nam
http://xalo.vn
http://baamboo.com
http://socbay.com
http://timnhanh.com
http://www.diadiem.com : tìm kiếm bản đồ/ đường đi
http://www.vietgle.vn : tra từ điển/ tìm kiếm địa danh/ danh nhân lịch sử, văn hóa
http://xalo.vn
http://baamboo.com
http://socbay.com
http://timnhanh.com
http://www.diadiem.com : tìm kiếm bản đồ/ đường đi
http://www.vietgle.vn : tra từ điển/ tìm kiếm địa danh/ danh nhân lịch sử, văn hóa
• Công cụ tìm kiếm của nước ngoài
http://www.google.com
http://www.wolframalpha.com
http://www.bing.com
http://www.dogpile.com
http://www.google.com
http://www.wolframalpha.com
http://www.bing.com
http://www.dogpile.com
7. Lập chiến thuật tìm
Mặc định của trang tìm kiếm là tìm đơn giản và cơ bản, cho nên kết quả tìm được là một lượng lớn thông tin, thỏa mãn từ cần tìm. Tuy nhiên, nhu cầu của bạn cần là cụ thể và sát với chủ đề, do đó bạn cần tạo lập chiến thuật tìm để khống chế kết quả cho phù hợp. Tạo lập chiến thuật tìm tin là việc thiết lập lôgích giữa các từ tìm kiếm. Việc sử dụng tốt các từ nối của toán tử lôgích (Boolean) sẽ cho kết quả tìm như ý.
Các từ nối (phổ biến) Cách dùng Ví dụ
OR Hoặc từ này hoặc từ kia. Kết quả cho lượng tin rất lớn. Kinh tế OR Thương mại Kinh tế hoặc thương mại đều được
AND dấu (+) Tất cả đều phải có. Kết quả được thu hẹp. Kinh tế AND Thương mại Cần có cả hai khái niệm
NOT dấu (-) Loại trừ, giới hạn. Kinh tế NOT Thương mại Kết quả chỉ có khái niệm kinh tế, loại bỏ từ thương mại
OR Hoặc từ này hoặc từ kia. Kết quả cho lượng tin rất lớn. Kinh tế OR Thương mại Kinh tế hoặc thương mại đều được
AND dấu (+) Tất cả đều phải có. Kết quả được thu hẹp. Kinh tế AND Thương mại Cần có cả hai khái niệm
NOT dấu (-) Loại trừ, giới hạn. Kinh tế NOT Thương mại Kết quả chỉ có khái niệm kinh tế, loại bỏ từ thương mại
Lưu ý : Mỗi trang tìm kiếm có thể áp dụng hình thức kết hợp toán tử lôgích khác nhau. Vì vậy, cần đọc hướng dẫn trước khi áp dụng. Thông thường, ở phần tìm kiếm cơ bản đã có thể ứng dụng các từ nối nói trên.
8. Kiên nhẫn và dùng nhiều trang tìm kiếm khác nhau
Mỗi trang tìm kiếm có những tiêu chí tìm khác nhau, vì vậy, kết quả tìm được sẽ khác nhau. Kết quả tìm đối với trang này có thể ít, nhưng trang khác thì rất phong phú hoặc ngược lại. Do đó, bạn nên dùng nhiều trang tìm kiếm khác nhau để tìm cùng một vấn đề mới có hiệu quả. Tất nhiên, bạn sẽ mất nhiều thời gian hơn. Vậy, kiên nhẫn là yếu tố giúp bạn sở hữu được thông tin cần thiết.
9. Lưu và tải thông tin
Đã tìm được thông tin, nhưng không biết làm cách nào để lấy về thì thật là “khổ".
Nếu lưu văn bản (file text, htm) : vào File – Save as (chọn các kiểu lưu văn bản)
Nếu lưu file (.doc,.pdf, .exe) : Nhấp chuột vào file cần tải, sau đó lưu.
Nếu lưu văn bản (file text, htm) : vào File – Save as (chọn các kiểu lưu văn bản)
Nếu lưu file (.doc,.pdf, .exe) : Nhấp chuột vào file cần tải, sau đó lưu.
10. Dùng các công cụ tải
Tải thông tin về thật nhanh và tránh đứt gãy trong lúc tải là điều cần thiết, vì có thể tiết kiệm được thời gian và tiền bạc. Trên Internet hiện có khá nhiều công cụ hỗ trợ tải (download) file khá hiệu quả.
Công cụ tải file: Orbit Downloader, Internet Download Manager, DAP…
Công cụ tải web: Teleport, Webcopyer…
Công cụ tải torrent: uTorrent
Công cụ tải file: Orbit Downloader, Internet Download Manager, DAP…
Công cụ tải web: Teleport, Webcopyer…
Công cụ tải torrent: uTorrent
11. Quản lý file và thư mục
Quản lý, sắp xếp file một cách khoa học sẽ giúp tìm thông tin nhanh và chính xác, tránh sự trùng lắp thông tin khi lấy về.
Cách làm : Nên đặt tên các thư mục theo chủ đề, chủ để rộng chứa chủ đề hẹp, trong chủ đề hẹp chứa các file thuộc chủ đề đó.
Cách làm : Nên đặt tên các thư mục theo chủ đề, chủ để rộng chứa chủ đề hẹp, trong chủ đề hẹp chứa các file thuộc chủ đề đó.
12. Tìm người giúp đỡ
Nếu cố hết sức vẫn tìm không được thông tin, cách tốt nhất là nhờ bạn bè, thầy cô, hoặc cơ quan cung cấp thông tin, thư viện để trao đổi và tư vấn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét